Hotline:  0967681011 |  Visa24h giúp bạn đánh giá tỷ lệ đạt visa ! – Đánh giá tỷ lệ đậu visa

Hướng dẫn cách thức để điền đơn xin visa Nhật Bản
Hướng dẫn cách thức để điền đơn xin visa Nhật Bản

Bạn nào đã từng điền đơn xin visa Úc rồi đến khi điền đơn visa Nhật chắc chắn sẽ thấy nhẹ nhàng, đơn giản hơn rất nhiều. Mẫu đơn chỉ vỏn vẹn có 2 trang, thông tin thì ngắn gọn và không có nhiều thông tin quá phức tạp. Tuy nhiên, để tránh những sai sót không đáng có trong quá trình khai form, Visa 24h xin chia sẻ cách thức để điền đơn xin visa Nhật Bản chi tiết và đầy đủ nhất cho các bạn đọc giả

Dịch vụ làm visa Nhật bản trọn gói

Hướng dẫn xin visa Nhật bản du lịch tự túc

Dich vu visa24h

Hướng dẫn điền đơn xin visa Nhật Bản

Kinh nghiệm du lịch Nhật Bản tự túc

Tờ khai được dùng để xin visa Nhật Bản là gì? 

Tương tự với những quốc gia khác, tờ khai chính là một trong những giấy tờ bắt buộc mà bạn phải nộp khi xin visa theo diện du lịch, thăm thân hay công tác,…

Trong giấy xin cấp visa Nhật Bản bạn sẽ điền đầy đủ mọi thông tin cơ bản liên quan về nhân thân, công việc cũng như hoàn cảnh gia đình – xã hội của bạn và những thông tin về thời gian bạn ở Nhật Bản đồng thời đối chiếu với những giấy tờ khác bạn đã khai và đính kèm trong hồ sơ.

Khai đơn xin visa Nhật Bản chính là bước bắt buộc và đòi hỏi độ chính xác tuyệt đối. Bất kỳ một thông tin mà sai lệch dù chỉ là những thông tin nhỏ cũng có thể khiến Đại Sứ Quán từ chối ngay lập tức hồ sơ xin visa Nhật Bản của bạn. Chính vì nguyên nhân này mà trong quá trình khi xin visa đòi hỏi người xin theo dõi bên hướng dẫn xin hết sức tỉ mỉ nhằm hạn chế và tránh những sai lầm gây hối tiếc.

Hướng dẫn chi tiết điền đơn xin visa Nhật Bản

2.1 Lưu ý trước khi khai form visa Nhật bản:

Hãy sử dụng đơn khai xin visa Nhật Bản có sử dụng mã QR Code. Nếu chọn điền đơn bằng cách đánh máy thay bằng sử dụng hình thức viết tay bạn cần cài đặt thêm phần mềm Foxit Reader hoặc Acrobat Reader trên máy tính vì mẫu đơn sẽ ở dưới dạng file PDF.

Cách điền thông tin xin visa Nhật Bản đầu tiên đó là bạn cần phải điền đầy đủ, chính xác vào tất cả các hạng mục, không được bỏ trống bất kỳ hạng mục nào. Nếu điền sai sự thật có thể coi là bạn xin visa giả mạo.

Với những hạng mục có ô trống, hãy chọn và đánh dấu vào các ô thích hợp

Các mục như yêu cầu trong tờ khai xin visa Nhật Bản cần được ghi bằng tiếng Anh. Thông thường sẽ là những từ hay các câu hỏi khá đơn giản, nếu bạn chưa rõ mục nào thì hãy dịch bằng phần mềm hoặc hỏi những người đã từng có kinh nghiệm. Các thông tin bắt buộc đều được viết bằng chữ ‘IN HOA’

Các thông tin này bắt buộc phải khớp với các giấy tờ cũng như hồ sơ xin visa Nhật của bạn. Nếu có bất kỳ sai sót gì chắc chắn hồ sơ của bạn sẽ bị Đại sứ quán đánh trượt. Bạn điền đầy đủ các thông tin lần lượt theo từng mục để hạn chế bỏ sót những thông tin quan trọng.

Bạn có thể làm quen với việc điền thông tin với mẫu đơn xin visa Nhật trên giấy trước rồi sau đó làm trên mẫu đơn xin visa Nhật Bản có đính kèm mã code.

* Hướng dẫn cách thức để cài mã code khi điền hồ sơ xin visa Nhật Bản:

  • Bước 1: Tải mẫu tờ khai về máy tính của bạn 
  • Bước 2: Dùng phần mềm Acrobat Reader để mở file. 

Bấm phải chuột vào tệp tờ khai bạn vừa mới tải về, chọn Open with, chọn Acrobat Reader.

Sau đó, form của bạn sẽ hiện lên ngay một mã QR code. Bạn tiến hành khai form theo hướng dẫn chi tiết dưới đây là hoàn thành nhé.

2.2 Cách khai form visa Nhật Bản

Tờ khai xin visa Nhật Bản thường sẽ bao gồm 2 trang, với các nội dung và cách điền tờ khai như sau:

Trang 1: Thông tin liên quan đến hộ chiếu, thông tin cá nhân cũng như chuyến đi.

Tại trang này, bạn cần khai các thông tin như sau:

  1. Surname: Họ ; Given and middle names: Tên và tên đệm; Other names: Tên khác. Nếu không, bạn có thể lướt qua mục này.
  2. Date of Birth, Place of Birth: Ngày sinh và nơi sinh
  • Ngày sinh bạn ghi đúng theo thứ tự: ngày/tháng/năm, trong đó ngày/tháng là số bắt buộc phải có 2 chữ số, đối với các số có 1 chữ số thì bạn cần ghi thêm số 0 đằng trước, còn năm là số bắt buộc phải có 4 chữ số.
  • Nơi sinh thì bạn ghi theo thứ tự như sau: Thành phố/ Thị xã – Quận/ Huyện – Quốc gia
  1. Sex: Giới tính. Trong đó: nếu là Nam thì bấm chọn ‘Male’; Nữ thì bấm chọn ‘Female’

Marital Status: chính là Tình trạng hôn nhân hiện tại của bạn 

  • Single: tình trạng Độc thân
  • Married: tình trạng Đã kết hôn
  • Widowed: Vợ hoặc chồng đã mất
  • Divorced: Tình trạng Ly hôn
  1. Nationality or Citizenship / Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch của bạn/ Quốc tịch cũ (trường hợp nếu có)
  2. ID No. issued by your government: Số chứng minh thư nhân dân hoặc số Căn cước công dân của bạn
  3. Passport type: Loại hộ chiếu bạn đang dùng
  • Diplomatic: Hộ chiếu loại ngoại giao
  • Official: Hộ chiếu loại công vụ
  • Ordinary: Hộ chiếu loại phổ thông
  • Other: Hộ chiếu khác

Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp chính là loại phổ thông, nên hãy bấm chọn “Ordinary”

  1. Place of Issue: địa điểm cấp

Hãy điền tỉnh thành nơi mà bạn đã đăng ký làm hộ chiếu

  1. Issuing authority: Cơ quan cấp/thời gian hết hiệu lực của hộ chiếu
  • Điền tiếng Anh: Immigration Department: chính là Cục quản lý Xuất nhập cảnh
  • Điền Date of issue: Ngày được cấp hộ chiếu
  • Điền Date of expiry: Ngày sẽ hết hạn
  1. Purpose of visit to Japan: Mục đích nhập cảnh của bạn khi đến Nhật 

Tùy vào mục đích của bạn. Thông thường nếu là du lịch thì ghi “SIGHTSEEING”

  1. Intended length of stay in Japan: Thời gian lưu trú tại Nhật thường sẽ là: 7 days, 8 days, 9 days… tùy thuộc số ngày mà bạn muốn ở đó.
  2. Date of arrival in Japan: Ngày mà bạn đến Nhật Bản
  3. Name of ship or airline: Sân bay sẽ đến Nhật Bản

Điền tên cảng hàng không nơi bạn sẽ nhập cảnh vào nước Nhật (thường thông tin này sẽ được in trên vé máy bay)

  1. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Nơi lưu trú của bạn khi đến Nhật Bản, địa chỉ và số điện thoại.

Điền tên khách sạn, tên người liên quan đến nơi mà bạn đang dự định lưu trú, địa chỉ và số điện thoại; số điện thoại cần điền thêm cả mã vùng để bên ngoài gọi tới.

  1. Date and duration of previous stays in Japan: Quá khứ bạn đã từng lưu trú tại Nhật

Ghi rõ và cụ thể thời gian đã từng lưu trú tại Nhật nếu có (Từ ngày…tháng…năm…Đến ngày…tháng…năm). Nếu chưa từng đến Nhật Bản, hãy ghi “NO”

15. Your current residential address: thông tin về địa chỉ hiện tại, số điện thoại, số di động cũng như email của người xin được cấp visa: Điền tất cả các mục không mục nào trống, số điện thoại có mã vùng

16. Current profession or occupation and position: Nghề nghiệp hiện tại của người muốn xin cấp visa

17. Name and address of employer: Thông tin nơi mà bạn hiện đang công tác

Tên cơ quan, địa chỉ nơi làm việc của người xin được cấp visa

Trang 2: Thông tin chi tiết của người bảo lãnh/người mời

Trong trang này, bạn cần phải điền các thông tin theo những hướng dẫn sau:

18. Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Nghề nghiệp của người vợ /chồng (Trong trường hợp là trẻ vị thành niên thì ghi nghề nghiệp của bố hoặc mẹ)

19.Guarantor or reference in Japan: Thông tin của người sẽ bảo lãnh bạn

Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, mối quan hệ của bạn với người xin được cấp visa, nghề nghiệp, quốc tịch của người bảo lãnh bạn tại Nhật

20. Inviter in Japan: Người mời bạn đến Nhật

Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, mối quan hệ của bạn với người xin được cấp visa, nghề nghiệp, quốc tịch của người mời tại Nhật (Nếu người mời là người bảo lãnh như mục 19 có đề cập thì ghi “Như trên – Same as above”). Nếu người mời không phải là người bảo lãnh thì bạn cần phải cung cấp thêm thông tin người mời cụ thể như mục thứ 19.

21. Phần ghi chú: Điền vào nếu trường hợp có những tình huống đặc biệt

22. Have you ever,…: Điền thông tin liên quan đến lý lịch phạm tội…vv…cho đến thời điểm hiện tại.

Mục này thông thường thì đa phần đều đánh dấu vào ô No, Nếu câu bạn trả lời là “Yes” thì phải điền thêm thông tin chi tiết vào ô trống ở mục bên dưới.

Nhớ đánh dấu tích từ trên xuống dưới vào các ô “có” hoặc “không” ở 6 mục dưới đây:

  • Been convicted of a crime/offence in any country? Bạn đã từng bị phán quyết có tội vi phạm pháp ở trong hay ngoài nước hay không?
  • Been sentenced to imprisonment for 1 year/more in any country? Bị tù hoặc giam giữ trong thời gian từ 1 năm trở lên hay không?
  • Been deported or removed from Japan/any country for overstaying your visa/ violating any law or regulation? Bạn đã từng bị phán quyết có tội do vi phạm liên quan đến ma túy không?
  • Engaged in prostitution, or in the intermediation or solicitation of a prostitute for other persons/in the provision of a place for prostitution/ any other activity directly connected to prostitution? Từng làm các công việc  liên quan đến mại dâm, mua bán mại dâm hay xúi giục mại dâm hay không?
  • Committed trafficking in persons/ incited or aided another to commit such an offence? Từng liên quan đến các vụ buôn bán người hay không?

23. Chữ ký: Luôn luôn phải là chính người xin cấp visa thực hiện việc ký tên (Trừ trường hợp là trẻ nhỏ hoặc vị thành niên. Ví dụ: ghi “Signed by mother”.

24. Ảnh

  • Cỡ ảnh có kích thước là 4,5×4,5 cm. Ảnh cần phải được chụp trong vòng 6 tháng, rõ mặt.
  • Ghi họ tên ở mặt sau của ảnh, sau đó hãy dán ảnh bằng hồ dán, tuyệt đối không được dập ghim ảnh. 
  • Ảnh không nhìn rõ mặt do bị bẩn, bị rách hỏng,…sẽ không được chấp nhận

Visa24h – Chuyên hỗ trợ hoàn thành hồ sơ xin visa Nhật Bản

Mong rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn dễ dàng hơn khi điền đơn xin visa Nhật Bản. Ngoài ra, Visa24h còn hỗ trợ các khách hàng hoàn thành hồ sơ xin visa  Nhật Bản với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm.

Visa24h tự hào là công ty du lịch lữ hành quốc tế, cung cấp dịch vụ xin visa chuyên nghiệp. Với kinh nghiệm phục vụ trên 10 năm, giúp hàng trăm nghìn khách hàng cá nhân và doanh nghiệp thành công.
  • Dịch vụ làm visa trọn gói
  • Cam kết tỷ lệ đạt visa tới 99%
  • Uy tín, Tin cậy, Nhanh chóng
Hãy liên hệ Hotline 096768 1011 để được Visa24h hỗ trợ tư vấn nhanh chóng!